Quần áo bảo hộ lao động

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia


Thợ rừng Sugar Pine.[1]

Quần áo bảo hộ lao động (tiếng Anh: Workwear) là trang phục đặc biệt được thiết kế để bảo vệ người lao động khỏi các nguy hiểm trong môi trường làm việc.[2][3][4] Thị trường quần áo bảo hộ lao động đang ngày càng phát triển[5], với nhiều lựa chọn nhà bán lẻ khác nhau. Các chuỗi cửa hàng lớn trong lĩnh vực này đang ghi nhận mức tăng trưởng ổn định từ 6% đến 8% hàng năm trong lĩnh vực quần áo lao động dành cho nam giới.[6][7][8]

Bộ quần áo của nhân viên bảo trì xe điện

Vương quốc Anh, nếu công ty cung cấp quần áo bảo hộ lao động cho nhân viên mà không có logo, thì nhân viên đó có thể phải chịu thuế thu nhập cho khoản "thu nhập không bằng tiền" này[9]. Tuy nhiên, nếu quần áo bảo hộ lao động có logo của công ty, thì nhân viên có thể được giảm thuế để hỗ trợ chi phí bảo dưỡng.[10][11][12]

Lịch sử[sửa | sửa mã nguồn]

Từ giữa thế kỷ 19 đến những năm 1970, người lao động chân tay ở Anh thường mặc trang phục đặc trưng gồm mũ lưỡi trai, quần nhung, bốt dày và áo khoác lừa.[13][14][15] Công nhân nhà máy ở Yorkshire và Lancashire, Anh, mặc trang phục đặc trưng khác với trang phục của người lao động nói chung. Họ đi guốc kiểu Anh thay để giảm nguy cơ bị vướng vào máy móc chạy bằng hơi nước.[16][17]

Hàng hải[sửa | sửa mã nguồn]

Từ cuối thế kỷ 18, thủy thủ tàu buôn và cảng mặc quần jean ống loe, áo phông sọc, áo len cổ lửng dệt kim và áo khoác ngắn màu xanh lam. Trang phục này tiện lợi và thoải mái, phù hợp với công việc trên tàu. Trang phục cơ bản này, kết hợp với thắt lưng da dày, mũ phẳng và guốc, cũng là dấu hiệu nhận biết của các băng nhóm tội phạm đầu thế kỷ như Scuttlers.[18] Các băng nhóm này thường hoạt động ở các cảng biển của AnhIreland, và họ sử dụng trang phục này để thể hiện sự cứng rắn và uy quyền của mình. Ngày nay, trang phục thủy thủ vẫn được sử dụng, nhưng có thêm một số cải cách hiện đại như áo lông cừu Polar, áo hoodie, mũ bóng chày và mũ len.

Đường sắt[sửa | sửa mã nguồn]

Thời kỳ Viễn Tây, các kỹ sư xe lửa và công nhân đường sắt của Union Pacific mặc những bộ quần áo liền quần, đội mũ và áo khoác làm việc đặc biệt làm từ vải sọc hickory.[19][20][21] Người soát vé tàu, người khuân vác và người quản lý nhà ga mặc đồng phục màu xanh trang trọng hơn dựa trên bộ đồ ba mảnh, với các nút bằng đồng và một chiếc kepi quân sự dư thừa từ thời Nội chiến.[22]

Kỷ nguyên hiện đại[sửa | sửa mã nguồn]

Ngành công nghiệp khai thác gỗ[sửa | sửa mã nguồn]

Từ thời miền Tây Cổ, người thợ rừng MỹCanada đã mặc áo khoác ca rô buffalo Pendleton để bảo vệ khỏi lưỡi cưa. Họ cũng mặc mũ len dệt, mũ bẫy thú và ủng cao chống thấm nước có mũi giày gia cố.[23] Trong chiến tranh, Quân đội Mỹ đã cấp cho các đội xe jeep áo khoác len đệm màu xanh ô liu. Áo ca rô Pendleton trở nên phổ biến như trang phục thường ngày ở Mỹ trong những năm 1950.[24][25]

Chuyên dùng cho tài xế xe tải[sửa | sửa mã nguồn]

Từ những năm 1930, tài xế xe tải và thợ máy đã mặc một bộ trang phục đặc trưng, trong đó có mũ thủy thủ.[26] Mũ này tượng trưng cho mối liên hệ của họ với các cảng biển, nơi hàng hóa được vận chuyển khắp cả nước. Phong cách này trở thành nguồn cảm hứng cho các nhóm văn hóa phụ trong những năm 1950 và 1960. Đến đầu những năm 1980, mũ thủy thủ được thay thế bằng mũ lưỡi trai bằng xốp và lưới, vốn được các nhà sản xuất tặng cho tài xế xe tải để quảng cáo sản phẩm.[27][28]

Nguồn cảm hứng trong thời trang[sửa | sửa mã nguồn]

Quần áo bảo hộ lao động bắt đầu được sử dụng như một biểu tượng của sự nổi loạn và chống đối trong những năm 1980. Áo khoác hình con lừa và ủng bảo hộ Doc Martens là hai món đồ phổ biến nhất trong xu hướng này. Xu hướng thời trang này đã tiếp tục phát triển trong những năm sau đó và được áp dụng bởi các nhóm nhạc punk Celtic như Dropkick Murphys.[29]

Trong thế kỷ 21, phong cách cá nhân ngày càng trở nên quan trọng trong ngành thời trang. Điều này cũng ảnh hưởng đến các phân khúc thời trang đường phố, nơi quần áo bảo hộ lao động đã trở thành một xu hướng phổ biến.[30] Nhóm văn hóa hipster là một trong những người tiên phong trong xu hướng này. Họ đã kết hợp quần áo bảo hộ lao động với các yếu tố của văn hóa đường phố và phong cách cổ điển để tạo ra một hình ảnh độc đáo và cá tính.[31]

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Johnston, Hank (1997). The Whistles Blow No More. Stauffer Publishing. ISBN 0-87046-067-6.
  2. ^ workwear – Dictionary – MSN Encarta”. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 6 năm 2006. Truy cập ngày 15 tháng 11 năm 2006.
  3. ^ Payne, Alice (10 tháng 12 năm 2020). Designing Fashion's Future: Present Practice and Tactics for Sustainable Change (bằng tiếng Anh). Bloomsbury Publishing. ISBN 978-1-350-09248-8.
  4. ^ Brooks, Andrew (12 tháng 2 năm 2015). Clothing Poverty: The Hidden World of Fast Fashion and Second-Hand Clothes (bằng tiếng Anh). Zed Books Ltd. ISBN 978-1-78360-069-4.
  5. ^ “Workwear sector lines up for growing business”. just-style.com. 28 tháng 9 năm 2006. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 6 năm 2011. Truy cập ngày 12 tháng 1 năm 2011.
  6. ^ “Capturing consumers with destination departments – National Industry Report: Work Wear supplement”. Discount Store News. FindArticles.com. 6 tháng 5 năm 1996. Truy cập ngày 12 tháng 1 năm 2011.
  7. ^ staff, CNBC com (12 tháng 9 năm 2014). “Wal-Mart's new uniforms causing controversy—again”. CNBC (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 23 tháng 1 năm 2024.
  8. ^ Chapin, Adele (15 tháng 9 năm 2014). “Controversy Just Won't Stop For Walmart's New Uniforms”. Racked (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 23 tháng 1 năm 2024.
  9. ^ “A Review of Wage Setting through Collective Bargaining” (PDF). Tổ chức Lao động Quốc tế. Truy cập ngày 23 tháng 1 năm 2024.
  10. ^ “EIM32450 - Other expenses: clothing - HMRC internal manual - GOV.UK”. www.gov.uk (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 23 tháng 1 năm 2024.
  11. ^ “S-1/A”. www.sec.gov. Truy cập ngày 23 tháng 1 năm 2024.
  12. ^ “Events guidance for buyers of security” (PDF). Truy cập ngày 23 tháng 1 năm 2024.
  13. ^ Coleman, Terry (21 tháng 5 năm 2015). The Railway Navvies (bằng tiếng Anh). Head of Zeus. ISBN 978-1-78408-231-4.
  14. ^ The Leisure Hour (bằng tiếng Anh). W. Stevens, printer. 1867.
  15. ^ Elms, Robert (31 tháng 7 năm 2014). The Way We Wore: A Life in Threads (bằng tiếng Anh). Autharium. ISBN 978-1-78025-166-0.
  16. ^ Knowles, Mark (3 tháng 6 năm 2002). Tap Roots: The Early History of Tap Dancing (bằng tiếng Anh). McFarland. ISBN 978-0-7864-1267-9.
  17. ^ Graham, Stanley (5 tháng 10 năm 2010). Stanley's View (bằng tiếng Anh). ISBN 978-1-4461-2010-1.
  18. ^ BBC. “The Scuttlers of Manchester”. www.bbc.co.uk (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 23 tháng 1 năm 2024.
  19. ^ Chico, Beverly (3 tháng 10 năm 2013). Hats and Headwear around the World: A Cultural Encyclopedia: A Cultural Encyclopedia (bằng tiếng Anh). ABC-CLIO. ISBN 978-1-61069-063-8.
  20. ^ McKay, Brett and Kate (30 tháng 4 năm 2015). “Stay Cool, Look Sharp: How to Wear a Seersucker Suit”. The Art of Manliness (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 23 tháng 1 năm 2024.
  21. ^ NewYork2Nashville (25 tháng 2 năm 2013). “Hickory Stripe and an Old Iron Horse”. nytonashville (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 23 tháng 1 năm 2024.
  22. ^ “Engineer cap”. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 23 tháng 1 năm 2024.
  23. ^ MacKay, Donald (1 tháng 5 năm 2007). The Lumberjacks (bằng tiếng Anh). Dundurn. ISBN 978-1-55002-773-0.
  24. ^ Lemons, Charles (20 tháng 1 năm 2012). Uniforms of the US Army Ground Forces 1939-1945, Volume 1 Coats and Jackets, Part I (bằng tiếng Anh). ISBN 978-1-105-45482-0.
  25. ^ “The Plaid Shirt: Rebellion, Grunge and a Touch Flamboyance”. Gizmodo (bằng tiếng Anh). 2 tháng 3 năm 2012. Truy cập ngày 23 tháng 1 năm 2024.
  26. ^ Docevski, Boban (7 tháng 8 năm 2016). “Meet some of the cool American truck drivers from the 1930s and 1940s ... | The Vintage News”. thevintagenews (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 23 tháng 1 năm 2024.
  27. ^ “Trucker hats are making a comeback and it's kind of the worst”. TODAY.com (bằng tiếng Anh). 6 tháng 4 năm 2016. Truy cập ngày 23 tháng 1 năm 2024.
  28. ^ etherealtshirts (23 tháng 3 năm 2013). “The History of the Humble Trucker Hat”. Ethereal T-shirts (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 23 tháng 1 năm 2024.
  29. ^ Gough, Meic (1 tháng 4 năm 2007). Patches Checks and Violence (bằng tiếng Anh). ISBN 978-1-84753-186-5.
  30. ^ Lakin, Max (21 tháng 3 năm 2019). “How The Men's Workwear Trend Took Over The City”. Mr Porter. Truy cập ngày 9 tháng 9 năm 2020.
  31. ^ “The Workwear Trend | Mens Fashion Magazine” (bằng tiếng Anh). 24 tháng 3 năm 2014. Truy cập ngày 23 tháng 1 năm 2024.